Thuốc Votrient 200mg ,400mg với thành phần Pazopanib hydrochloride được chỉ định ung thư biểu mô tế bào thận hoặc di căn.
1.Tên thuốc: Votrient 200mg ,400mg
2.Thành phần: Pazopanib hydrochloride
3.Cơ chế tác dụng của thuốc Votrient 200mg ,400mg
Thuốc Votrient 200mg,400mg được sử dụng theo đường uống, là tác nhân gây ức chế hiệu quả men tyrosine kinase tại nhiều điểm đích của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mạc mạch máu. Trong thử nghiệm lâm sàng pazopanib ức chế quá trình phosphoryl hóa tự động phản ứng bới các gốc kết hợp.
4.Công dụng của thuốc Votrient 200mg,400mg.
Pazopanib hydrochloride 200mg,400mg dùng điều trị Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển &/hoặc di căn.
5.Liều dùng và cách dùng của thuốc Votrient 200mg,400mg.
-Liều dùng:
Tối đa 800 mg, 1 lần mỗi ngày. Chỉnh liều tiếp theo (tăng/giảm) từng bậc 200mg tùy mức dung nạp. Chỉ nên giảm liều ban đầu từ 800mg xuống 400mg mỗi ngày. Bệnh nhân có ClCr ≥ 30mL/phút, suy gan nhẹ, cao tuổi: không cần chỉnh liều; suy gan trung bình: 200 mg mỗi ngày. Nếu quên uống Votrient: không uống bù nếu còn dưới 12 giờ tính đến thời điểm uống liều kế tiếp.
-Cách dùng:
Nên dùng Votrient lúc bụng đói: Nuốt nguyên viên với nước, không làm vỡ hoặc nghiền viên, không uống cùng thức ăn (cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).
6.Chống chỉ định khi dùng thuốc Votrient 200mg,400mg.
Votrient được chống chỉ định trên nhứng bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
7.Qúa liều khi dùng thuốc Votrient 200mg,400mg.
Votrient với liều 200mg đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.Qúa liều gây các triệu chứng mệt mỏi,tăng huyết áp độ 3,gây các biểu hiện chóng mặt ,nhức đầu và buông nôn.
8.Thận trọng và phản ứng có hại khi dùng thuốc Votrient 200mg,400mg.
-Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, đang dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT, có bệnh tim trước đó, có nguy cơ cao xảy ra biến cố huyết khối hoặc đã từng có một biến cố trong vòng 6 tháng trước đó, có nguy cơ cao xảy ra xuất huyết, có nguy cơ về thủng/rò dạ dày-ruột. Bệnh nhân suy gan nặng; suy thận nặng, thẩm phân phúc mạc/máu, có thai/cho con bú: không nên dùng. Trẻ em: tính an toàn & hiệu quả chưa nghiên cứu. Theo dõi định kỳ huyết áp, chức năng gan/tuyến giáp, protein niệu. Nếu có vết thương hở, protein niệu tiến triển thành h/c thận hư: ngừng dùng.
-Phản ứng có hại:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Giảm chức năng tuyến giáp. Biếng ăn, sụt cân. Đau đầu, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua. Loạn vị giác. Thiếu máu cơ tim, kéo dài khoảng QT. Tăng huyết á. Chảy máu cam, tiểu máu. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tăng lipase. Tăng alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase. Bất thường chức năng gan, tăng bilirubin máu. Mất sắc tố lông tóc. Phát ban, rụng tóc, mất sắc tố da, h/c bàn tay-bàn chân. Protein niệu. Mệt mỏi, đau ngực, suy nhược.
9.Tương tác của thuốc Votrient 200mg,400mg.
Thuốc Votrient ức chế/cảm ứng P4503A4, thuốc ức chế mạnh/cảm ứng CYP3A4, thuốc thải trừ chủ yếu qua UGT1A1 & OAT1B1, simvastatin, thức ăn.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
10.Trình bày đóng gói và nhà sản xuất của thuốc Votrient 200mg,400mg
– Trình bày/Đóng gói
Dạng bào chế Hình ảnh Đóng gói
Votrient Viên nén bao film 200 mg 1 × 30’s
Votrient Viên nén bao film 400 mg 1 × 30’s
-Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline
>>> Xem ngay thuốc điều trị ung thư thận được sử dụng nhiều nhất hiện nay.