(New) Thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg( Paclitaxel) mua ở đâu,giá bao nhiêu?

Thuốc Paclitaxelum 260mg với thành phần là Paclitaxel được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền và được chỉ định trong việc điều trị bệnh ung thư vú ,ung thư buồng trứng,ung thư phổi không phải tế bào nhỏ,ung thư thực quản ,ung thư dạ day.

Tình trạng: Còn hàng

Paclitaxelum Actavis 260mg với thành phần là Paclitaxel đươc chỉ định trong điều trị ung thư vú tiến triển ,ung thư buồng trứng ,ung thư phổi không phải tế bào nhỏ,ung thư dạ dày,ung thư thực quản.

1.Dược lực học của Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Paclitaxel là thuốc chống tạo các vi tiểu quản. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dimer tubulin của các vi tiểu quản, ổn định chúng do ngăn cản quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định này ức chế sự tái tổ chức lại bình thường của mạng vi tiểu quản, một hiện tượng thiết yếu của chức năng sống tế bào trong quá trình phân bào. Paclitaxel cũng tăng sự tạo thành bất thường các bó, túi vi tiểu quản trong chu trình tế bào, cũng như tạo các cấu trúc đa nhóm (thể sao) của các tiểu vi quản trong quá trình phân bào.

2.Dược động học của Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Dược động học của paclitaxel được đánh giá trên các bệnh nhân ung thư, trên những bệnh nhân này, thời gian tác dụng thay đổi từ 3 đến 24 giờ. Sau khi tiêm paclitaxel vào tĩnh mạch, nồng độ trong huyết tương của thuốc giảm theo hai pha. Sự giảm nhanh nồng độ ban đầu là do sự phân bố của thuốc ra ngoại vi và sự chuyển hoá thuốc. Pha tiếp theo nồng độ giảm chậm hơn do dòng thuốc từ ngoại vi đi vào. Thời gian bán huỷ trung bình của paclitaxel ước tính khoảng từ 5,3 đến 17,4 giờ. Hệ số thanh thải toàn phần biến thiên trong khoảng 5,8 đến 16,3 l/giờ/m2. Thể tích phân bố trung bình ở điều kiện cân bằng từ 42 đến 162 l/m2, điều này cho thấy tầm quan trọng của sự khuếch tán thuốc ra ngoài mạch và gắn với mô. Trung bình, thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 89%. Sự có mặt của cimetidin, ranitidin, dexamethason và diphenhydramin không ảnh hưởng đến sự gắn kết thuốc với protein. Nồng độ cao nhất trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng. Không quan sát thấy dấu hiệu của sự tích luỹ paclitaxel khi dùng nhiều liều. Thuốc thải trừ qua nước tiểu khoảng 1,9 đến 12,7% liều dùng ở dạng không chuyển hoá, điều này cho thấy tầm quan trọng của hệ số thanh thải thận. Có sự chuyển hoá một lượng lớn thuốc qua gan. Các chất chuyển hoá chính là các sản phẩm hydroxyl hoá được thấy trong mật. Sự chuyển hoá bởi gan và sự thanh thải qua mật có thể là cơ chế thải trừ chính của paclitaxel. Tác dụng của các chất chuyển hoá chưa được nghiên cứu. Độ thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng bởi cimetidin dùng trước đó.

3.Chỉ định dùng của Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

-Ung thư buồng trứng
Điều trị tuyến đầu (first line) kết hợp với cisplatin cho bệnh nhân bị ung thư buồng trứng giai đoạn tiến triển hoặc khối u còn lại sau khi phẫu thuật (lớn hơn 1cm).
Điều trị tuyến 2 (second line) cho bệnh nhân ung thư buồng trứng ác tính sau khi điều trị chuẩn bằng các dẫn chất platin thất bại.
-Ung thư vú
Điều trị ban đầu chứng ung thư vú tiến triển hoặc ác tính, kết hợp với trastuzumab, cho bệnh nhân có HER2 quá cao tới mức 3+ được xác định bởi hóa miễn dịch, và cho các bệnh nhân không dùng được các thuốc anthracycline.
Điều trị đơn độc chứng ung thư vú ác tính cho các bệnh nhân đã thất bại hoặc không dùng được các thuốc anthracycline.
-Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển: Kết hợp với cisplatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển cho các bệnh nhân không dùng được phẫu thuật và/hoặc xạ trị liệu.

-Ngoài ra với phác đồ mới thì Paclitaxel còn kết hợp với các thuốc khác dùng trong điều trị ung thư dạ dày,ung thư thực quản tiến triển.

4.Liều lượng và cách dùng của  Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Trước khi bắt đầu dùng thuốc, mọi bệnh nhân phải dùng trước một số thuốc, gồm glucocorticoid (dexamethason uống 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền paclitaxel), kháng histamin H1 (50mg diphenhydramin hoặc 10mg chlorpheniramin tiêm tĩnh mạch) và kháng histamin H2 (50mg ranitidin hoặc 300mg cimetidin) tiêm tĩnh mạch 30 đến 60 phút trước khi truyền paclitaxel.
Dung dịch Paclitaxel Actavis phải được truyền bằng dây truyền có gắn lọc với lỗ lọc không lớn hơn 0.22 μm.

-Ung thư buồng trứng

Điều trị tuyến đầu: Dù các chế độ điều trị khác vẫn đang được nghiên cứu, khuyên dùng phối hợp Paclitaxelum Actavis và cisplatin. Tùy thuộc vào thời gian truyền, liều khuyến cáo Paclitaxelum Actavis là 175 mg/m2 dùng truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó là cisplatin 75 mg/m2 mỗi ba tuần; hoặc 135 mg/m2Paclitaxelum Actavis truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó là cisplatin 75 mg/m2 mỗi ba tuần. Không dùng Paclitaxelum Actavis cho tới khi lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 1.500/mm3 và lượng tiểu cầu trong máu là 100.000/mm3.
Điều trị tuyến 2: Liều khuyến cáo Paclitaxelum Actavis là 175 mg/m2 dùng truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, mỗi ba tuần một lần.

-Ung thư vú

Điều trị tuyến đầu
Nếu dùng cùng trastuzumab, liều khuyến cáo Paclitaxelum Actavis là 175 mg/m2 dùng truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, mỗi ba tuần một lần.
Có thể truyền Paclitaxelum Actavis một ngày sau khi dùng liều đầu tiên trastuzumab, hoặc ngay sau khi dùng liều thứ hai trastuzumab nếu liều đầu được dung nạp tốt.
Điều trị tuyến 2: Liều khuyến cáo Paclitaxelum Actavis là 175 mg/m2 dùng truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, mỗi ba tuần một lần.

-Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển

Liều khuyến cáo Paclitaxelum Actavis là 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó là cisplatin 80 mg/m2 mỗi ba tuần.
Tùy thuộc vào dung nạp của từng bệnh nhân, phải dùng các chế độ liều sau: Không dùng lặp lại Paclitaxelum Actavis trừ phi bạch cầu ≥ 1500/mm3 và tiểu cầu > 100.0000 mm3. Bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng (< 500/mm3 trong 7 ngày hoặc dài hơn) hoặc bệnh thần kinh ngoại vi nặng trong lần sử dụng đầu thì phải dùng liều thấp hơn 20% trong các lần điều trị tiếp theo.

-Cách pha thuốc

Nói chung, như các thuốc chống ung thư khác, cần xử lý cẩn thận với Paclitaxelum Actavis. Cần pha chế dung dịch trong phòng vô trùng bởi nhân viên được đào tạo kỹ. Nên dùng găng tay cao su trong suốt quá trình pha chế thuốc. Nếu vô tình bị dung dịch Paclitaxelum Actavis rây lên da hay niêm mạc, cần rửa ngay bằng nhiều nước và xà phòng. Sau khi tiếp xúc với da, có thể bị đau nhức, bỏng hoặc đỏ da. Nếu hít phải, có thể bị khó thở, đau ngực, viêm họng.
Nếu để lọ chưa mở trong tủ lạnh, có thể tạo tủa nhưng sẽ hòa tan khi để ra nhiệt độ phòng mà không cần lắc hoặc lắc nhẹ. Chất lượng sản phẩm không bị ảnh hưởng. Nếu dung dịch vẩn đục hoặc thấy có tủa không tan, phải vứt bỏ.
Pha thuốc: Dung dịch đậm đặc Paclitaxelum Actavis phải pha loãng trước khi truyền bằng một trong số các dung dịch sau: dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5%, dung dịch Glucose 5% và Natri Clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5% trong dung dịch Ringer. Dung dịch paclitaxel cuối cùng phải đạt hàm lượng từ 0,3 tới 1,2 mg/mL. Dung dịch pha loãng như trên có độ ổn định hoá học và vật lý không quá 27 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) và điều kiện ánh sáng thường. Khi dùng kim để rút thuốc nhiều lần trong lọ, Paclitaxelum Actavis vẫn duy trì độ vô trùng, tính ổn định hoá học và vật lý trong 28 ngày khi bảo quản ở 25°C. Sau khi pha, dung dịch có thể trở nên hơi đục do dung môi pha loãng. Dung dịch Paclitaxel Actavis phải được truyền bằng dây truyền có gắn lọc với lỗ lọc không lớn hơn 0.22 μm. Lọc này không làm thay đổi hoạt lực của thuốc.
Hiếm gặp thuốc bị tủa trong khi truyền, thường vào lúc cuối của chu kỳ truyền 24 giờ. Mặc dù chưa rõ nguyên nhân gây tủa, có thể là do sự quá bão hòa của dung môi pha loãng. Để giảm nguy cơ tủa, nên dùng Paclitaxel Actavis ngay sau khi pha loãng, tránh lắc mạnh. Dây truyền phải được súc kỹ trước khi dùng. Trong quá trình truyền phải kiểm tra cảm quan của dung dịch thường xuyên, nếu thấy có tủa phải ngừng truyền ngay.
Để tránh bệnh nhân tiếp xúc với DEHP có thể giải phóng ra từ túi, dây truyền hay các dụng cụ bằng PVC, dung dịch Paclitaxelum Actavis pha loãng phải giữ trong đồ chứa bằng thuỷ tinh hoặc polypropylen, polyolefin, và dây truyền dịch phải bằng polypropylen.
Tất cả các dụng cụ dùng để pha chế, truyền hoặc có tiếp xúc với Paclitaxel Actavis phải được hủy bỏ theo các hướng dẫn về xử lý các thuốc độc với tế bào.

5.Chống chỉ định của Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Không dùng Paclitaxelum Actavis cho người bệnh quá mẫn cảm với paclitaxel hay các thành phần khác trong công thức thuốc, đặc biệt là dầu thầu dầu polyoxyl 35. Không dùng cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3, phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú, trẻ em.

6.Tương tác của  Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Các nghiên cứu cho thấy rằng khi paclitaxel (liều 110-200 mg/m2) và cisplatin (liều 59-75 mg/m2) được truyền nối tiếp nhau, thì khi paclitaxel được truyền trước cisplatin sẽ gây ức chế tủy nhiều hơn là theo cách ngược lại, tức là dùng cisplatin trước. Nghiên cứu dược động học cho thấy độ thanh thải paclitaxel giảm khoảng 33% khi dùng paclitaxel trước cisplatin. Dựa trên dữ liệu in vitro, khi dùng đồng thời paclitaxel với ketoconazol có thể dẫn đến ức chế chuyển hoá paclitaxel. Do vậy cần thận trọng khi chỉ định paclitaxel cho các bệnh nhân đang dùng ketoconazol.

7. Cảnh báo khi dùng Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Paclitaxelum Actavis phải được sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm trong sử dụng hoá trị liệu điều trị u bướu.Trong quá trình điều trị, phải thường xuyên kiểm tra công thức máu. Paclitaxelum Actavis cần phải pha loãng khi dùng truyền tĩnh mạch.
Bệnh nhân cần phải được dùng các thuốc chuẩn bị trước đó như hướng dẫn ở phần Liều lượng và Cách dùng. Khi bệnh nhân có biểu hiện phản ứng quá mẫn nặng, cần ngừng ngay việc truyền Paclitaxelum Actavis và không được dùng lại paclitaxel trên những bệnh nhân này. Khi xảy ra các phản ứng quá mẫn nhẹ như đỏ mặt hay phát ban thì không cần thiết phải ngừng điều trị. Giới hạn độc tính chính của liều lượng là sự ức chế tủy xương, chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính. Trên bệnh nhân có biểu hiện giảm bạch cầu trung tính nặng phải giảm 20% liều cho các liều tiếp theo. Sự giảm liều này cũng cần thiết ở bệnh nhân bị bệnh về thần kinh nặng sau lần đầu dùng thuốc. Hiếm có bất thường dẫn truyền tim mạch nặng. Nếu xảy ra, cần giám sát tim mạch thường xuyên khi tiếp tục điều trị. Nên thường xuyên giám sát các dấu hiệu sống, đặc biệt trong giờ đầu truyền thuốc.

8.Qúa liều của thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml 

Dấu hiệu quả liều của thuốc bao gồm suy tủy,bệnh thần kinh ngoại vì và viêm niêm mạc. Các bệnh nhân có các triệu chứng này cần phải được theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế.

9.Thận trọng khi sử dụng Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml 

Khi dùng paclitaxel có thể quan sát thấy việc chậm nhịp tim và giảm huyết áp.Cần theo dõi sát sao trong giờ đầu tiền truyền thuốc đặc biệt là dấu hiệu thần kinh ngoại biên có thể sảy ra, trong trường hợp này có thể giảm 20% liều ở các lần tiếp theo.Cần xem xét lợi ích-nguy cơ khi dùng Paclitaxel cho bệnh nhân suy gan nặng.

Trong quá trình dùng thuốc Paclitaxel thì các giá trị cận lâm sàng sau đây có thể thay đổi.

– Kết quả phosphatase kiềm.
– Kết quả aspartat-aminotransferase (AST).
– Bilirubin.
– Triglycerid.

Khả năng gây ung thư, gây đột biến và rối loạn chức năng sinh sản: Khả năng gây ung thư của Paclitaxel chưa được nghiên cứu. Trong nghiên cứu trên động vật có vú, Paclitaxel có tác dụng gây đột biến gen trên cả in vitro và trên cơ thể sống. Khả năng sinh sản, thụ thai và số lượng thai sống cũng bị giảm trên chuột cống dùng Paclitaxel. Độc tính trên phôi thai cũng quan sát thấy trên thỏ.
Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em của thuốc chưa được thiết lập.
Sử dụng cho người cao tuổi: Thuốc này nên dùng thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu từ liều thấp nhất và giám sát thường xuyên cho tới khi đạt được kết quả tốt.
Sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận: Các kinh nghiệm sẵn có còn hạn chế trong các trường hợp này. Sự chuyển hoá và bài tiết của thuốc có thể bị thay đổi trong trường hợp rối loạn chức năng gan. Do vậy cần xem xét kỹ các nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân trên.

10.Bảo quản của  Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

 

>>> Xem ngay các thuốc điều trị ung thư tốt nhất hiện nay.

 

 

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

TOP 0981.555.042