Thuốc ALVOTINIB (Imatinib 100mg,400mg) điều trị một sô loại ung thư
Thông tin thuốc ALVOTINIB (Imatinib 100mg,400mg)
- Tên thuốc: ALOVOTINIB
- Thành phần: Imatinib
- Hàm lượng: 100mg,400mg
- Nhà sản xuất: Alvogen
Công dụng của thuốc ALVOTINIB (Imatinib 100mg,400mg)
- Đối với việc điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph + CML), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, bệnh tủy cơ tủy, bệnh teo cơ hệ thống, bệnh bạch cầu tủy sống, hội chứng rối loạn bạch cầu hệ thống, bệnh bạch cầu tủy
Liều dùng và cách sử dụng thuốc ALVOTINIB (Imatinib 100mg,400mg)
–Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn
- Giai đoạn mạn tính: dùng 400 mg mỗi ngày, tăng lên 600 mg mỗi ngày hoặc 400 mg hai lần một ngày.
- Giai đoạn chuyển cấp hoặc cơn bùng phát: dùng 600 mg mỗi ngày, tăng lên đến 400 mg hai lần theo chỉ định.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lymphô cấp
- Dùng 600 mg mỗi ngày với hóa trị cảm ứng, hóa trị củng cố hoặc hóa trị duy trì.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh ung thư bạch cầu lymphô cấp tính-
- Dùng 600 mg mỗi ngày với hóa trị cảm ứng, hóa trị củng cố hoặc hóa trị duy trì.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn sản tủy xương
- Dùng 400 mg mỗi ngày.
- Đối với hội chứng tăng bạch cầu ưa axit: bắt đầu với 100 mg mỗi ngày nếu bạn có yếu tố tăng trưởng dẫn xuất từ tiểu cầu phản ứng tổng hợp, có thể tăng liều dùng lên 400 mg nếu không đủ thích ứng.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng tăng bạch cầu ưa axit
- Dùng 400 mg mỗi ngày.
- Đối với hội chứng tăng bạch cầu eosin: Bắt đầu với 100 mg mỗi ngày nếu bạn có yếu tố tăng trưởng dẫn xuất từ tiểu cầu phản ứng tổng hợp, có thể tăng lên 400 mg nếu không đủ thích ứng.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh khối u mô đệm dạ dày ruột di căn ác tính không thể cắt bỏ
- Dùng 400 hoặc 600 mg mỗi ngày.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tế bào mast (dưỡng bào)
- Dùng 400 mg mỗi ngày. Bắt đầu với 100 mg hàng ngày nếu có liên quan đến bạch cầu ưa axit.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh U sarcom sợi bì lồi không thể cắt bỏ400 mg hai lần một ngày.
- Suy gan: nặng: Giảm 25% liều dùng.
-Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn
- Giai đoạn mãn tính hoặc tiến triển: dùng 340 mg/m2 mỗi ngày.
- Liều lượng tối đa: 600 mg.
- Có thể dùng mỗi ngày một lần hoặc chia ra liều buổi sáng và liều buổi tối.
-Liều dùng đối với trẻ em trên 2 tuổi.
Có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
- Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể tái phát hoặc dai dẳng) 260 mg/m2/ngày.
- Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể mới chẩn đoán) 340 mg/m2/ngày, tối đa 600 mg/ngày.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc ALVOTINIB(Imatinib 100mg,400mg)
- ốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
- Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các vết tím hoặc đỏ dưới da;
- Sưng, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ);
- Phân màu đen, có máu, hoặc hắc ín;
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
- Đau lưng, có máu trong nước tiểu;
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu ra;
- Tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng;
- Yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức;
- Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;
- Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt , đau da đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc da
Bảo quản thuốc ALVOTINIB( Imatinib 100mg,400mg)
- Thuốc Alvotinib(Imatinib) được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C.