Kapetral 500mg có thành phần là Capecitabine 500mg được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị ung thư Vú ,ung thư đại trực tràng,ung thư dạ dày.
1.Tên thuốc: Kapetral
2.Thành phần:Capecitabine 500mg
3.Chỉ định của thuốc Kapetral:
Thuốc Kapetral 500mg được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị ung thư Vú ,ung thư đại trực tràng,ung thư dạ dày.Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn sự tăng trưởng các tế bào ung thư và giảm kích thước khối u.
4.Liều dùng của Kapetral
-Liều dùng Kapetral(capecitabine) cho người lớn
+Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú:
Để sử dụng trong điều trị ở các bệnh nhân ung thư vú di căn kháng với phác đồ hóa trị liệu chứa paclitaxel và anthracycline hoặc kháng với paclitaxel và cho bệnh nhân không được chỉ định bổ sung anthracycline (ví dụ, bệnh nhân đã nhận được liều tích lũy là 400 mg/m2 doxorubicin hoặc tương đương doxorubicin).
Liều khuyến cáo của Capecitabine là 1.250 mg/m2 bằng đường uống hai lần mỗi ngày (sáng và tối, tương đương với 2.500 mg/m2 tổng liều hàng ngày) trong vòng 2 tuần , nghỉ sử dụng thuốc trong 1 tuần tiếp theo(chu kỳ 3 tuần). Capecitabine nên uống với nước trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
Ngoài ra, liều 1.000 mg/m2 bằng đường uống hai lần mỗi ngày (sáng và tối, tương đương với 2.000 mg/m2 tổng liều hàng ngày) trong 2 tuần với 1 tuần nghỉ có thể thích hợp.
+Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư đại trực tràng:
Được sử dụng như dòng trị liệu đầu tiên cho những bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn khi liệu pháp điều trị một mình với fluoropyrimidine được ưu tiên.
Liều khuyến cáo của Capecitabine là 1.250 mg/m2 bằng đường uống hai lần mỗi ngày (sáng và tối, tương đương với 2.500 mg/m2 tổng liều hàng ngày) trong vòng 2 tuần , nghỉ sử dụng thuốc trong 1 tuần tiếp theo(chu kỳ 3 tuần). Capecitabine nên uống với nước trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
Ngoài ra, liều 1.000 mg/m2 bằng đường uống hai lần mỗi ngày (sáng và tối, tương đương với 2.000 mg/m2 tổng liều hàng ngày) trong 2 tuần với 1 tuần nghỉ có thể thích hợp.
-Liều dùng Kapetral(capecitabine) cho trẻ em .
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
5.Cách dùng của thuốc Kapetral
Dùng thuốc này qua đường uống, thường là hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tốt nhất nên dùng thuốc với một ly nước đầy (240 ml) trong vòng 30 phút sau khi ăn. Nuốt nguyên viên nén. Không nghiền nát hoặc chia nhỏ các viên nén.
Capecitabine thường được dùng hàng ngày trong vòng hai tuần, sau đó dừng lại trong một tuần. Quá trình điều trị này có thể được lặp đi lặp lại theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn có dùng bất kỳ sản phẩm kháng axit nào có chứa nhôm hoặc magiê, hãy dùng Capecitabine 2 giờ trước hoặc sau khi uống các loại thuốc kháng axit này vì chúng có thể thay đổi cách cơ thể bạn hấp thụ Capecitabine.
Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, trọng lượng cơ thể, và khả năng đáp ứng với điều trị. Bạn có thể được dùng các dạng kết hợp của các viên thuốc có kích cỡ khác nhau. Hãy chú ý đến liều lượng và kích thước viên thuốc để tránh dùng thuốc không đúng.
Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn, và nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng.
Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da, phụ nữ có thai hoặc những người có thể có thai không nên cầm hoặc chạm vào thuốc này.
6.Tác dụng phụ Kapetral
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phảicác tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Buác dụng phụ nghiêm trọng như: mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.. Hãy hỏi ý kiến bác
- Tiêu chng phụ nghiêm trọng như: mặt, môi, lưỡi, hoặc họng
- Phân có máu, màu đen, hong như: mặ
- Ho ra máu ho màu đen, hong như: mặt, môi, l
- So raớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu, đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn;
- Da nhớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, dễ bầm tím khó tn lạnh, ;
- Đau, đn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng hoặc chân của bạn;
- Sưng, tăng cân nhanh chóng;
- Vàng da (hoặc mắt).
Các tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:
- Đau bác dụng phụ thường gặp khác
- Cau bác dụng phụ
- Phát ban da nhhụ
- Tê hoban da ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
7.Thận trọng/Cảnh báo của Kapetral
Trước khi dùng capecitabine bạn nên biết những gì?
Không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Capecitabine hoặc fluorouracil (Adrucil), hoặc nếu bạn có:
- Bệnh thận nặng;
- Rối loạn trao đổi chất được gọi là thiếu DPD(dihydropyrimidine dehydrogenase).
Để chắc chắn rằng Capecitabine là an toàn cho bạn, cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ các vấn đề sau:
- Bệnh thận;
- Bệnh gan;
- Có tiền sử bệnh động mạch vành;
- Nếu bạn dùng thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin, jantoven).
-
8.Bảo quản của thuốc Kapetral
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Kapetral 500mg là thuốc được sản xuất bởi Remedica Ltd,-Cyprus