Thuốc Tamiflu 30mg, 45mg,75mg với thành phần là Oseltamivir được chỉ định trong điều trị bệnh cúm của người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.Ngoài ra Tamiflu còn dùng đề phòng ngừa bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.Oseltamivir (Tamiflu) là một thuốc kháng virus ngăn chặn hoạt động của loại virus cúm A và B trong cơ thể.
1.Tên Thuốc: Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg
2.Thành phần : Oseltamivir
3.Dược lực học của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.:
Oseltamivir phosphate là tiền chất của oseltamivir carboxylate (OC), một chất ức chế chọn lọc và có hiệu quả men neuraminidase của virus cúm A và B. Men này có vai trò quan trọng trong việc vừa giúp virus xâm nhập vào những tế bào lành, vừa giúp cho việc giải phóng các phần virus mới được tạo thành từ các tế bào bị nhiễm, và do đó làm lan nhanh quá trình nhiễm virus.
Oseltamivir carboxylate ức chế men neuraminidase của virus cúm cả 2 type A và B. Nồng độ OC cần thiết để ức chế 50% hoạt tính men (IC50) ở giới hạn nanomol thấp. OC vừa ức chế sự lây nhiễm và sao chép của virus cúm in-vitro, vừa ức chế sự sao chép và gây bệnh của virus cúm in-vivo.
OC làm giảm sự lan tràn của virus cúm cả type A lẫn type B bằng cách ức chế việc giải phóng các virus gây nhiễm ra khỏi tế bào bị nhiễm.
4.Chỉ định điều trị của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.
-Tamiflu được chỉ định để điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên.
-Tamiflu được chỉ định để phòng ngừa bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên.
5.Liều dùng và cách dùng của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.
-Liều thông thường dành cho người lớn dự phòng cúm
75 mg uống mỗi ngày một lần Oseltamivir. Thuốc cần được tiếp tục trong suốt thời gian hoạt động của cúm tại cộng đồng. Tuy nhiên, không có số liệu về sự an toàn và hiệu quả của oseltamivir dự phòng ngoài 6 tuần.
Với người thân trong gia đình nên sử dụng dự phòng trong 2 tuần.
Trong khi không có nghiên cứu tương tác với vắc-xin cúm đã được tiến hành, các nghiên cứu về cúm tự nhiên có được và thực nghiệm chỉ ra rằng điều trị bằng oseltamivir không làm giảm đáp ứng miễn dịch dịch thể bình thường bị nhiễm trùng. Dự phòng đưa ra sau khi tiếp xúc với cá nhân có bệnh đường hô hấp cúm B nên bắt đầu trong vòng 48 giờ tiếp xúc và tiếp tục trong ít nhất 10 ngày.
-Liều thông thường dành cho người lớn cúm
75mg uống hai lần một ngày trong 5 ngày bệnh nhân bị bệnh nặng nhập viện với nhiễm vi-rút cúm A H1N1. Tăng liều tới 150 mg uống hai lần một ngày hoặc kéo dài thời gian điều trị có thể được xem xét.
Liều thông thường dành cho người lớn vùng dịch cúm gia cầm
Sau phơi nhiễm: 75 mg uống một lần hoặc hai lần một ngày trong vòng 7 đến 10 ngày điều trị.
Nhiễm trùng nhẹ: 75 mg uống hai lần một ngày trong 5 ngày.
Bệnh nặng: 150 mg hai lần một ngày trong vòng 7 đến 10 ngày – dữ liệu còn hạn chế.
Liều trẻ em thông thường cho cúm
-Dưới 1 năm:
Khuyến nghị chấp thuận bởi FDA cho trường hợp khẩn cấp:
Dưới 3 tháng: 12 mg uống hai lần một ngày.
3 đến 5 tháng tuổi: 20 mg uống hai lần một ngày.
6 đến 11 tháng tuổi: 25 mg uống mỗi ngày hai lần liều lượng dựa trên (ưa thích bởi một số chuyên gia).
Ít hơn 9 tháng: 3 mg / kg uống hai lần một ngày.
9 tháng đến dưới 1 năm: 3,5 mg / kg uống hai lần một ngày.
1 đến 12 năm: 15 kg trở xuống: 30 mg uống hai lần một ngày.
16-23 kg: 45 mg uống hai lần một ngày.
24-40 kg: 60 mg uống hai lần một ngày.
41 kg trở lên: 75 mg uống hai lần một ngày.
13 tuổi trở lên: 75 mg uống mỗi ngày hai lần.
Thời gian: 5 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em phòng ngừa cúm
Dưới 1 năm:
Khuyến nghị chấp thuận bởi FDA cho trường hợp khẩn cấp:
Dưới 3 tháng: Không nên trừ khi tình hình được đánh giá rất quan trọng.
3 đến 5 tháng tuổi: 20 mg uống mỗi ngày một lần.
6 đến 11 tháng tuổi: 25 mg uống mỗi ngày một lần.
Trọng lượng dựa trên dùng thuốc (ưa thích bởi một số chuyên gia).
Ít hơn 9 tháng: 3 mg / kg uống mỗi ngày một lần.
9 tháng đến dưới 1 năm: 3,5 mg / kg uống một lần trong ngày.
1-12 năm: 15 kg trở xuống: 30 mg uống một lần một ngày.
16-23 kg: 45 mg uống mỗi ngày một lần.
24-40 kg: 60 mg uống mỗi ngày một lần.
41 kg trở lên: 75 mg uống mỗi ngày một lần.
13 tuổi trở lên: 75 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều trẻ em thông thường cho dịch cúm gia cầm
-Nhiễm trùng nhẹ:
Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi:
15 kg trở xuống: 30 mg, uống hai lần mỗi ngày.
16-23 kg: 45 mg, uống hai lần mỗi ngày.
24-40 kg: 60 mg, uống hai lần mỗi ngày.
41 kg trở lên: 75 mg uống hai lần một ngày.
13 tuổi trở lên: 75 mg uống hai lần một ngày – dữ liệu còn hạn chế.
6.Tác dụng phu của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.
Ngừng sử dụng oseltamivir và trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng, phát ban da đỏ và phồng rộp hoặc bong tróc. Một số người sử dụng oseltamivir đã có tác dụng phụ hiếm gặp bất ngờ, mê sảng, ảo giác, hành vi bất thường, hoặc tự gây thương tích. Những triệu chứng này xảy ra thường xuyên nhất ở trẻ em. Người ta không biết liệu oseltamivir là nguyên nhân chính xác của những triệu chứng này. Tuy nhiên, bất cứ ai sử dụng thuốc này cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của sự nhầm lẫn hoặc hành vi bất thường. Hãy gọi bác sĩ ngay nếu sử dụng oseltamivir có bất cứ triệu chứng.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Chóng mặt, nhức đầu.
Chảy máu mũi.
Mắt đỏ hay khó chịu.
Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).
Ho hoặc các triệu chứng hô hấp khác.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những loại khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
7.Cách sử dụng và hủy bỏ của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.
Chuẩn bị bột Tamiflu cho dạng huyền dịch uống
Người ta khuyến cáo rằng bột Tamiflu cho dạng huyền dịch uống nên được pha bởi dược sĩ trước khi đưa cho bệnh nhân (Xem mục Liều lượng và Cách dùng):
1. Vỗ vào lọ thuốc đóng kín vài lần để thuốc tơi ra.
2. Đong 52 ml nước. Sử dụng cốc lường nước (được cung cấp sẵn) và đong nước đến mức đã chỉ định.
3. Đổ 52 ml nước để pha thuốc vào lọ thuốc và lắc kỹ lọ thuốc đã được đóng kín trong 15 giây.
4. Mở nắp lọ thuốc (loại bảo vệ không cho trẻ mở) và ấn bộ phận tiếp hợp vào cổ lọ thuốc.
5. Đóng nắp bảo vệ lọ thuốc lại thật chặt. Điều này giúp cố định đúng chỗ bộ phận tiếp hợp ở lọ thuốc và khả năng bảo vệ của nắp lọ thuốc.
Tờ hướng dẫn sử dụng và ống lấy thuốc sẽ được đưa cho bệnh nhân. Nên viết ngày hết hạn của huyền dịch đã pha trên nhãn thuốc.
8.Quá liều của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.
Hiện nay vẫn chưa có kinh nghiệm về sử dụng quá liều, tuy nhiên, những biểu hiện có thể dự đoán được của tình trạng quá liều cấp tính là buồn nôn, có hoặc không kèm theo nôn mửa. Liều đơn tới 1000mg Tamiflu vẫn được dung nạp tốt, ngoại trừ triệu chứng buồn nôn và/hoặc nôn.
9.Bảo quản của thuốc Tamiflu 30mg, 45mg, 75mg.
Viên nang: không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 25oC.
Bột pha huyền dịch uống: không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 25oC.
Huyền dịch đã được pha: bảo quản trong vòng 10 ngày, không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 25oC hoặc 17 ngày, ở nhiệt độ 2-8oC (trong ngăn mát tủ lạnh).
>>> Xem ngay địa chỉ bán thuốc điều trị virut uy tín nhất hiện nay.