(New)Thuốc Anzatax 150mg,100mg,30mg(Paclitaxel) mua ở đâu,giá bao nhiêu?

Thuốc Anzatax 150mg,100mg,30mg với thành phần là Paclitaxel dùng trong điều trị ung thư vú,ung thư phổi không tế bào nhỏ,ung thư buồng trứng,ung thứ dạ day,ung thư thực quản.

Tình trạng: Còn hàng

Thuốc Anzatax 150mg,100mg,30mg với thành phần là Paclitaxel dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư buồng trứng,ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư thực quản.

1.Tên thuốc : Anzatax 150mg,100mg,30mg

2.Thành phần: thuốc Paclitaxel

3.Dược động học của Thuốc Anzatax

-Hấp thu: Sau khi được truyền tĩnh mạch nồng độ của Paclitaxel trong huyết tương giảm dần theo một đường cong biểu diễn gồm hai pha.Dược đông học của Paclitaxel được nghiên cứu trong điều kiện tĩnh mạch thời gian là 3h và 24h ở liều 135mg-175mg/m2.Thời gian bán hủy trung bình của pha cuối là 3 đến 52,7h và giá trị trung bình của thanh thải là 11,6 đến 24l/h/m2.

– Phân bố: Thể tích phân phối trung bình ở tình trạng cân bằng dao động từ 198 đến 688l/m2 điều này cho thấy có sự khuếch tán ngoại mạch và/hoặc gắn vào mô đáng kể của paclitaxel. Khi tăng 30% liều, từ 135 đến 175mg/m2, các giá trị Cmax và diện tích dưới đường cong tăng tương ứng với 75% và 81% khi truyền trong 3 giờ, như vậy việc tăng liều không có liên quan tuyến tính với việc tăng các thông số dược động.

– Chuyển hoá và thải trừ: Thể thức đào thải của paclitaxel ở người hiện chưa được biết rõ. Tỷ lệ đào thải qua thận dưới dạng không đổi từ 1,3 đến 12,6% liều dùng, cho thấy có sự thanh thải đáng kể ngoài thận. Các chất chuyển hóa chính được tìm thấy dưới dạng hydroxyl hóa. Sự chuyển hóa qua gan và đào thải qua mật dường như là cơ chế đào thải chính của paclitaxel. Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên sự chuyển hóa thuốc khi dùng truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cho bệnh nhân bị suy gan hay suy thận. Các thông số dược động thu được ở bệnh nhân chạy thận được truyền Paclitaxel 135mg/m2 trong 3 giờ thì tương tự như ở bệnh nhân bình thường.

4.Chỉ Định của thuốc Anzatax

  • Ung thư biểu mô buồng trứng

– Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatine.
– Trong trị liệu thứ nhì, ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platine.

  • Ung thư biểu mô vú:
    – Trong điều trị hỗ trợ ung thư giai đoạn sớm, có hạch dương tính, dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicine.
    – Trong điều trị ung thư vú di căn đã thất bại với điều trị chuẩn hoặc tái phát sau khi điều trị hỗ trợ. Thường các điều trị trước đó có chứa anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
    – Paclitaxel dùng chung với cisplatine, được chỉ định đầu tay để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị được.
    Ngoài ra, Paclitaxel còn dùng để điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS,ung thư thực quản , ung thư dạ dày

5.Liều dùng và Cách dùng của thuốc Anzatax

  • Liều dùng:

Trước mỗi chu kỳ điều trị, dùng Dexamethasone 20mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel, Promethazine 25 – 50mg hay chất kháng H1 thích hợp khác tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel, Cimetidine 300mg hay Ranitidine 50mg tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 15 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel 30 phút.

-Ung thư buồng trứng: 135 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ, tiếp theo Cisplatin 75 mg/m2. Lặp lại cách mỗi 3 tuần.

-Ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn: liều đơn 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Lặp lại cách mỗi 3 tuần nếu dung nạp. Bệnh nhân dung nạp được điều trị tới 9 chu kỳ, nhưng đợt điều trị tối ưu chưa được xác định.

-Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần.

-Ung thư vú có hạch dương tính: 175 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần trong 4 đợt sau 24 giờ dùng phác đồ doxorubicin kết hợp cyclophosphamide.

  • Cách Dùng:

Pha loãng khi tiêm truyền tĩnh mạch

Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ từ 0,3 đên 1,2mg/ml

Tránh tiếp xúc dung dịch Paclitaxel với dụng cụ, dây truyền dịch, máy móc làm bằng nhựa PVC.

6.Chống chỉ định của Anzatax

– Chống chỉ định Paclitaxel cho những bệnh nhân đã có phản ứng quá mẫn cảm nặng với paclitaxel hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với huile de ricin polyoxyethylene (Crémophor EL).
– Không được điều trị bằng Paclitaxel ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 .
– Phụ nữ có thai hay cho con bú

7.Tương tác của thuốc thuốc Paclitxel

Sự thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine. Như thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
Sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
Do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene, không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP).

8.Thận trọng khi dùng thuốc paclitaxel

Việc chỉ định chỉ dành cho các chuyên viên có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu trong ung thư.

Chỉ lặp lại đợt điều trị khi bạch cầu trung tính tối thiểu 1,5 × 109 tế bào/L (1500 tế bào/mm3) và tiểu cầu tối thiểu 100 x 109 tế bào/L (100000 tế bào/mm3).

Nếu bạch cầu trung tính giảm < 0,5 x 109 tế bào/L trong 7 ngày hay hơn hay bệnh thần kinh ngoại biên nặng: giảm 20% liều trong các đợt kế tiếp.

Nếu có cơn đau bụng hoặc dấu hiệu hay triệu chứng nào khác, cần cảnh giác về tình trạng thủng ruột.

Không tiêm thuốc qua tủy sống, màng phổi hay màng bụng.

Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú (ngưng cho con bú). Không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

9.Phản ứng phụ của thuốc paclitaxel

Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (hay gặp nhất là khó thở, giảm huyết áp và đau tức ngực).

Ức chế tủy xương: giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, thiếu tiểu cầu, thiếu máu.

Nhiễm trùng đường hô hấp trên, đường tiểu và nhiễm trùng máu.

Bệnh lý thần kinh: tê, động kinh, hoặc tắc liệt ruột và giảm huyết áp thế đứng. Hạ huyết áp, loạn nhịp tim.

Đau nhức khớp và cơ thường nhẹ và ngắn hạn.

Tăng men gan.

Nôn/ói, tiêu chảy và viêm niêm mạc.

Có thể viêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền. Rụng tóc.

10.Trình bày và đóng gói của Anzatax 

Dung dịch tiêm đậm đặc 6 mg/mL: chai 5 ml; 16.7 ml; 25 ml;

>>> Xem thêm các thuốc điều trị ung thư được dùng phổ biến trong bệnh viện hiện nay.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

TOP 0981.555.042