2018! Thuốc Eloxatin 100mg (Oxaliplatin) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Bạn đang chưa biết thuốc Eloxatin Oxaliptatine mua ở đâu, Giá thuốc Eloxatin là bao nhiêu?

Thuốc Eloxatin 5mg/ml điều trị bệnh gì?

Thuốc Eloxatin liều dùng và cách dùng như thế nào?

Thuốc Eloxatin 5mg/ml điều trị đích ung thư đại trực tràng mua ở đâu chính hãng, giá tốt nhất

Hãy đến với Anhemduocpham.com chúng tôi chuyên bán thuốc Eloxatin điều trị ung thư đại trực tràng chính hãng, tư vấn thuốc miễn phí và giao thuốc trên toàn quốc.

Tình trạng: Còn hàng

Thuốc Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml với thành phần chính là Oxaliplatin  dùng trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn.

Thuốc Eloxatin 100mg (Oxaliplatin) mua ở đâu, giá bao nhiêu?

1.Tên thuốc : Eloxatin.

2.Thành phần: Oxaliplatin.

3.Hàm lượng: 100mg/20ml ; 50mg/10ml.

4.Cơ chế hoạt động của thuốc Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

Oxaliplatin là một thuốc chống tân sinh thuộc nhóm các hợp chất platinium mới, trong đó platinium nguyên tử tạo phức hợp với 1,2-diaminocyclohexane (“DACH”) và nhóm oxalate. Oxaliplatin có phổ tác dụng rộng trong in vitro gây ra độc tế’ bào và in vivo có hoạt tính kháng u trên nhiều loại u bao gồm u đại-trực tràng. Có hiện tượng cộng lực về hoạt tính độc tế’ bào giữa oxaliplatin với 5- fluorouracil trong cả in vitro và in vivo. Oxaliplatin cũng cho thấy hoạt tính trong in vitro và in vivo của nó trên các loại ung thư đề kháng với cisplatin. Các nghiên cứu về cớ chế hoạt động của oxaliplatin – mặc dù chưa hoàn toàn sáng tỏ – cho thấy các dẫn xuất mạnh là kết quả của chuyển hóa sinh học của oxaliplatin đã tương tác với DNA tạo ra cả hai loại kết dính giữa và trong các sợi chéo nhau gây ra hiện tượng phá vỡ sự tổng hợp của DNA dẫn đến kết quả kháng u và độc tế bào. Kinh nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân bị ung thư đại-trực tràng chưa điều trị gì trước đó cho thấy điều trị bằng oxaliplatin (85 mg/m2 lập lại mỗi 2 tuần) kết hợp với 5-fluorouracil/folinic acid, so với khi dùng 5-fluorouracil/folinic acid đơn độc mang lại hiệu quả đáp ứng cao gấp đôi (49% so với 22%) và ké o dài được thời gian sống sót mà bệnh không tiến triển (8,2 so với 6 tháng). Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm trên bất kỳ các thông số nào về chất lượng cuộc sống. Trên những bệnh nhân bị ung thư đại-trực tràng chưa điều trị gì trước đó, oxaliplatin với liều 130 mg/m2 mỗi 3 tuần và kết hợp với 5-fluorouracil/folinic acid cũng được đánh giá so với dùng 5-fluorouracil/folinic acid một mình. Kết quả về hiệu quả là tương đương khi dùng oxaliplatin 85 mg/m2 mỗi 2 tuần. Oxaliplatin kết hợp với 5- fluorouracil/folinic có tỷ lệ đáp ứng tốt hơn gấp hai lần (34% vs 12%) và ké o dài hơn thời gian sống không có triệu chứng bệnh của bệnh nhân (8,3 vs 4,2 tháng).

5.Chỉ định của thuốc Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

Oxaliplatin kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic được chỉ định dùng trong:
– Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Dukes giai đoạn C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát.
– Điều trị ung thư đại-trực tràng di căn.

6.Cách dùng và liều dùng của thuốc Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

 Liều dùng:

Chỉ dùng cho người lớn.
Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuần cho 12 đợt điều trị (6 tháng).
Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại-trực tràng di căn là 85 mg/m2 tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần. Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.
Oxaliplatin nên luôn luôn được dùng trước khi dùng fluoropyrimidines.
Oxaliplatin thường được pha trong 250-500 ml dung dịch dextrose 5% tiêm truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2 mg/ml và 0,7 mg/ml, 0,7 mg/ml là nồng độ cao nhất trong thực hành lâm sàng đối với Oxaliplatin liều 85 mg/m2.
Trong phần lớn trường hợp, oxaliplatin được dùng kết hợp với tiêm truyền liên tục 5-fluorouracil theo phác đồ cơ bản. Oxaliplatin dùng kết hợp với 5-fluorouracil liều nạp và truyền tĩnh mạch liên tục theo phác đồ điều trị lặp lại mỗi 2 tuần.
Nhóm nguy cơ:
– Suy thận:
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng.
Đối với bệnh nhân suy thận trung bình, điều trị được bắt đầu với liều khuyến cáo thông thường. Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ.
– Suy gan:
Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Quan sát một nhóm bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường so với ban đầu thấy độc tính cấp của oxaliplatin không tăng. Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
– Người già:
Quan sát một nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi thấy độc tính nặng của oxaliplatin không tăng khi dùng đơn trị liệu hay kết hợp với 5-fluorouracil. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.

Cách dùng Oxaliptatin.

Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch.
Việc dùng Oxaliplatin không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước. Oxaliplatin được hòa tan trong 250-500 ml dung dịch dextrose 5% để đạt nồng độ trên 0,2 mg/ml và được truyền vào tĩnh mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ, và luôn luôn phải được truyền trước khi truyền 5-fluorouracil.
Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.

7.Tác dụng phụ của thuốc Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

– Rất phổ biến: Phản ứng tại nơi tiêm (Sự thoát mạch có thể là nguyên nhân gây đau và viêm tại nơi tiêm, chúng có thể trầm trọng và gây khó chịu, nhất là khi oxaliplatin được truyền qua tĩnh mạch ngoại biên).
Các rối loạn hệ thống thần kinh tự động:
– Phổ biến: Chứng đỏ bừng mặt
*.Các rối loạn chung:
– Rất phổ biến: Sốt (rất phổ biến là sốt, có nguồn gốc lây nhiễm, có hoặc không có sốt giảm bạch cầu trung tính, hoặc có nguồn gốc miễn dịch riêng biệt), mệt mỏi, phản ứng dị ứng (các phản ứng dị ứng phổ biến như ban da, đặc biệt là mề đay, viêm kết mạc, viêm mũi; các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch, hạ huyết áp và sốc phản vệ), suy nhược, đau, tăng cân (điều trị phụ trợ).
– Phổ biến: Đau ngực, sụt cân (điều trị di căn).
– Hiếm gặp: dị ứng miễn dịch, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
*.Các rối loạn hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên:
– Rất phổ biến: Các rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, dị cảm.
– Phổ biến: Choáng váng, viêm dây thần kinh tự động, kích thích màng não.
– Hiếm gặp: Loạn vận ngôn.
*Các rối loạn dạ dày ruột, các rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng:
– Rất phổ biến: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng/viêm niêm mạc, đau dạ dày, táo bón, chứng biếng ăn.
– Phổ biến: khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, nấc cục.
– Không phổ biến: tắc ruột, nghẽn trong ruột, toan chuyển hoá.
– Hiếm gặp: viêm ruột kết, kể cả tiêu chảy do Clostridium difficile.
*Các rối loạn hệ cơ xương:
– Rất phổ biến: Đau lưng.
– Phổ biến: Đau khớp, đau xương.
*.Các rối loạn máu và hệ bạch huyết:
– Rất phổ biến: Chảy máu cam.
– Phổ biến: Tiểu ra máu, viêm tĩnh mạch sâu huyết khối, tắc mạch phổi, chảy máu trực tràng.
*.Các rối loạn tâm thần:
– Phổ biến: Trầm cảm, mất ngủ.
– Không phổ biến: Kích động.
*.Các rối loạn hệ thống miễn dịch:
– Rất phổ biến: Nhiễm trùng.
*.Các rối loạn hô hấp:
– Rất phổ biến: Khó thở, ho.
– Phổ biến: Viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ, xơ hoá phổi.
*Các rối loạn mô da và dưới da:
– Rất phổ biến: Các rối loạn da, rụng tóc lông.
– Phổ biến: Tróc mảng da (như hội chứng hand-food), ban đỏ, phát ban, tiết mồ hôi quá mức, các rối loạn phần phụ.
*Rối loạn các cơ quan giác quan khác:
– Rất phổ biến: Rối loạn vị giác.
– Không phổ biến: Độc tính trên cơ quan thính giác.
– Hiếm gặp: Bị điếc.
*Các rối loạn trên thận và đường tiểu:
– Phổ biến: Bí tiểu, đi tiểu bất thường và thường xuyên.
*.Các rối loạn trên mắt:
– Phổ biến: Viêm kết mạc, loạn thị.
– Hiếm gặp: giảm thị lực tạm thời, rối loạn vi trường, viêm dây thần kinh thị giác.
*.Các thông số xét nghiệm bất thường:
– Rất phổ biến:
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào bạch huyết.
Hoá sinh: phosphatase kiềm cao, bilirubin cao, đường huyết bất thường, LDH cao, giảm kali huyết, men gan cao (SGPT/ALAT, SGOT/ASAT), natri huyết thanh bất thường.
– Phổ biến:
Máu: Sốt giảm bạch cầu trung tính/ nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính (như giảm bạch cầu trung tính độ 3/4 và nhiễm trùng thật sự).

8.Chống chỉ định của thuốc Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

Chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với những bệnh nhân:
– Có tiền sử dị ứng với Oxaliplatin.
– Trong thời kỳ đang cho con bú.
– Suy tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, bằng cách dựa vào lượng bạch cầu trung tính < 2×109/l và/hoặc lượng tiểu cầu < 100×109/l.
– Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên với sự suy giảm chức năng thần kinh trước đợt điều trị đầu tiên.
– Chức năng thận suy giảm trầm trọng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

9.Tương kỵ của thuốc  Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

– Không dùng chung với các thuốc có chất kiềm hoặc dung dịch (nhất là 5-fluorouracil, dung môi là kiềm, trometamol và thuốc acid folinic có chứa trometamol làm tá dược).
– Không pha chế thuốc hay pha loãng trong dung dịch muối.
– Không dùng trộn chung với thuốc khác để pha dung dịch tiêm truyền hoặc tiêm truyền chung đường với các thuốc khác.
– Không dùng dụng cụ tiêm bằng nhôm.

10.Qúa liều sử dụng của  thuốc  Eloxatin 100mg/20ml và 50mg/10ml.

Chưa có thuốc giải độc cho oxaliplatin. Trong trường hợp quá liều, các tác dụng phụ sẽ trở nên trầm trọng. Cần tiến hành kiểm tra các thông số về máu và điều trị triệu chứng.

Nhà sản xuất : Sanofi

>>> Xem ngay thuốc uống điều trị ung thư đại trực tràng tốt nhất thế giới hiện nay.

 

 

 

 

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

TOP 0981.555.042