Thuốc Aluvia 200mg/50mg với thành phần là Lopinavir 200 mg, ritonavir 50 mg dùng phối hợp với thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV-1. Lựa chọn Aluvia cho bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị.
1.Tên thuốc : Aluvia 200mg/50mg
2.Thành phần : Lopinavir 200 mg, ritonavir 50 mg.
3.Chỉ định của thuốc Aluvia 200mg/50mg.
Phối hợp thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV 1. Lựa chọn Aluvia cho bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị.
4.Liều dùng và cách dùng của thuốc Aluvia 200mg/50mg.
-Liều dùng: Người lớn , phụ nữ có thai và sau sinh, trẻ vị thành niên ,trẻ em từ hai tuổi trở lên ,trọng lượng cơ thể từ 40kg hoặc diện tích bề mặt lớn hơn 1,4 m2 thì dùng 400mg/100mg (2 viên) x2 lần/ngày.
-Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no bằng cách nuốt trực tiếp ,không nhai,bẻ vỡ hoặc nghiền nát viên.
5.Chống chỉ định của thuốc Aluvia 200mg/50mg
-Phối hợp rifampicin, thuốc có độ thanh thải phụ thuộc cao vào CYP3A (alfuzosin; amiodaron; acid fusidic; astemizol, terfenadin; pimozid; dihydroergotamin, ergonovin, ergotamin, methylergonovin; cisaprid; lovastatin, simvastatin; sildenafil; vardenafil; thuốc uống midazolam, triazolam; cỏ St John’s wort (Hypericum perforatum)).
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc,Suy gan nặng,Nhóm thuốc chống loạn thần Quetiapine
6.Tương tác của thuốc Aluvia 200mg/50mg.
-Tipranavir. Fluticason propionat. Tadalafil. Sildenafil. Vardenafil. Boceprevir. Telaprevir. Cỏ St John wort. Atorvastatin. Bupropion. Voriconazol. Fosamprenavir: tăng tỷ lệ xuất hiện biến cố có hại trên tiêu hóa và tăng triglycerid máu mà không làm tăng hiệu quả kháng virus.
-Alfuzosin: có thể tăng biến cố gây độc của alfuzosin, kể cả giảm huyết áp.
-Rivaroxaban: có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban, tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng ketoconazol và itraconazol liều cao (>200mg/ngày).
-Colchicin: tăng nguy cơ độc tính thần kinh cơ liên quan colchicin (kể cả ly giải cơ vân), đặc biệt trên bệnh nhân suy gan, suy thận. -Acid fusidic: nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của acid fusidic, đặc biệt ly giải cơ vân.
-Rifampicin: làm giảm nồng độ lopinavir dẫn đến làm giảm đáng kể tác dụng điều trị của lopinavir.
-Salmeterol: có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn về tim mạch liên quan salmeterol.
-Lovastatin, simvastatin: nồng độ tăng rõ rệt gây bởi Aluvia có thể gây bệnh cơ bao gồm ly giải cơ vân.
-Liều cao tenofovir có thể làm tăng biến cố bất lợi bao gồm rối loạn chức năng thận.
7.Tác dụng phụ của thuốc Aluvia 200mg/50mg.
-Tiêu chảy, buồn nôn.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da bao gồm viêm mô tế bào, viêm nang lông và nhọt.
-Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh lympho bạch huyết.
-Phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay và phù mạch.
-Giảm năng tuyến sinh dục
-Rối loạn đường huyết bao gồm đái tháo đường, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng. Lo âu. Đau đầu (bao gồm đau nửa đầu), bệnh thần kinh (bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi), chóng mặt, mất ngủ.
-Giảm thị lực. Ù tai, chóng mặt. Tăng huyết áp.
-Viêm tụy, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng, nôn, đau bụng, căng phồng bụng, khó tiêu, bệnh trĩ, đầy hơi.
-Viêm gan bao gồm tăng AST, ALT và GGT.
-Teo mỡ vùng mặt do loạn dưỡng mỡ, phát ban bao gồm ban sần, viêm da/ban bao gồm eczema và viêm tiết bã nhờn, mồ hôi đêm, ngứa.
-Đau cơ, đau bộ cơ xương bao gồm đau khớp và đau lưng, rối loạn cơ như yếu cơ và co cứng cơ.
-Rối loạn chức năng cương dương, rối loạn kinh nguyệt – mất kinh, rong kinh.
-Mệt mỏi bao gồm suy nhược.
8.Thận trọng khi dùng thuốc Aluvia 200mg/50mg.
-Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan bao gồm viêm gan mãn tính, mắc bệnh máu khó đông, có cholesterol toàn phần và triglycerid lúc khởi đầu điều trị cao và tiền sử rối loạn lipid máu, mắc bệnh tim cấu trúc hoặc có bất thường hệ thống dẫn truyền trước đó hoặc đang sử dụng thuốc gây kéo dài khoảng PR.
-Ngừng sử dụng nếu bệnh nhân được chẩn đoán viêm tụy.
-Nguy cơ khởi phát bệnh đái tháo đường, tình trạng tăng đường huyết hoặc làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường sẵn có ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế protease.
-Phụ nữ không cho con bú trong thời gian điều trị
9.Trình bày và đóng gói:
Viên nén bao phim: lọ 120 viên
Nhà sản xuất: AbbVie
>>> Xem ngay các thuốc điều trị virut viêm gan c mới nhất.